Time Logic: Logic thời gian
Áp dụng nguyên tắc quản lý thời gian để tối ưu hóa quá trình học. Lặp lại kiến thức theo chu kỳ giúp ghi nhớ lâu hơn (lặp lại có khoảng cách).
Ứng dụng: Sử dụng phương pháp học theo khoảng cách thời gian (ví dụ: Xem lại từ mới sau 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng), học theo nhịp độ phù hợp thay vì say.
Quản lý thời gian theo chu kỳ để nhớ lâu hơn.
Ứng dụng: Học theo chu kỳ lặp lại (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng...).
Bionics: Bước chước thiên nhiên
Học tiếng Anh giống như cách trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ bắt cách phát âm, ngữ điệu, và cách sử dụng từ vựng trong ngữ cảnh thực tế.
Ứng dụng: Nghe và nhại lại (shadowing), học qua phim, podcast, và giao tiếp với người xứ để hấp thụ ngôn ngữ tự nhiên.
Biological Sencors: Cảm biến sinh học
Sử dụng các góc để tăng cường khả năng ghi nhớ và hiểu ngôn ngữ. Việc kết hợp hình ảnh, âm thanh, cử chỉ giúp bộ não không tiếp tục nhanh hơn.
Ứng dụng: Học từ vựng bằng flashcards có hình ảnh, sử dụng cử chỉ để ghi nhớ từ vựng, luyện nghe kết hợp với đọc phụ đề để tăng khả năng nhận diện âm thanh.
Học như trẻ em học tiếng mẹ đẻ: Nghe, lặp lại, giao tiếp tự nhiên.
Ứng dụng: Shadowing, xem phim, podcast, giao tiếp thực tế.
Kết hợp hình ảnh, âm thanh, cử chỉ để ghi nhớ nhanh và sâu.
Ứng dụng: Flashcards, cử chỉ, nghe kết hợp đọc để nhận diện âm thanh.
PHƯƠNG PHÁP BBST
PHƯƠNG PHÁP BBST
Ứng dụng độc quyền BBST - Phương pháp giúp học viên vượt qua nỗi sợ tiếng Anh
Thông qua bảng logic thời gian giúp học viên nắm được 18 thì tiếng Anh trong 1 buổi học cũng như hơn 10 dạng câu điều kiện ‘if’, ngoài ra, việc học bằng phương pháp bắt chước thiên nhiên cũng như tiếp nhận bằng giác quan của BBST cũng sẽ giúp cho người học nắm được hơn 1000 từ tiếng Anh thông dụng chỉ sau 3 đến 4 tuần.